NAMI Design > Kinh nghiệm > Xây dựng nhà > Xin giấy phép xây dựng cần những gì? Tìm hiểu chi tiết các loại giất tờ

Xin giấy phép xây dựng cần những gì? Tìm hiểu chi tiết các loại giất tờ

234 lượt xem
Đánh giá bài viết:
1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (No Ratings Yet)
Loading...

Xin giấy phép xây dựng là bước quan trọng đầu tiên, giúp đảm bảo công trình được thực hiện đúng quy định và an toàn. Tuy nhiên, thủ tục xin giấy phép thường khá phức tạp và nhiều người gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ. Hiểu được điều này, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về hồ sơ xin giấy phép xây dựng cần những gì?

Với nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm của Nami Design, bạn hoàn toàn có thể tự tin chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng đầy đủ và chính xác. Hãy cùng theo dõi bài viết để có được thông tin hữu ích cho dự án xây dựng của bạn!

Tìm hiểu về giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng chính là “tấm hộ chiếu” hợp pháp, giúp công trình của bạn được xây dựng đúng quy chuẩn, tránh những rắc rối về sau.

Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ quan trọng, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, nhằm mục đích cho phép chủ đầu tư thực hiện việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình theo quy hoạch, thiết kế được duyệt.

Việc xin cấp và sử dụng giấy phép xây dựng đúng quy định đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo trật tự xây dựng, mỹ quan đô thị, an toàn cho người và tài sản, bảo vệ môi trường và thực hiện các quy định của pháp luật về xây dựng.

Giấy phép xây dựng là gì

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng

Quy trình xin cấp giấy phép có thể khiến nhiều người cảm thấy “chùn bước” bởi sự phức tạp và tốn thời gian. Tuy nhiên, điều đáng mừng là có một số trường hợp được miễn xin giấy phép, giúp bạn tiết kiệm được đáng kể công sức và chi phí.

Dưới dây là một số trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng:

+ Sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ:

Khi sửa chữa, cải tạo nhà riêng lẻ mà không làm thay đổi kết cấu chịu lực, công năng sử dụng, diện tích sàn xây dựng, kiến trúc, cảnh quan của công trình. Diện tích sàn xây dựng sau sửa chữa, cải tạo không vượt quá diện tích sàn xây dựng 70m² hoặc giấy phép xây dựng đã được cấp trước đây.

Và không ảnh hưởng đến an toàn công trình, an ninh trật tự, môi trường và cảnh quan chung. Thì không cần xin giấy phép xây dựng.

+ Xây dựng công trình phụ trợ:

Diện tích sàn xây dựng dưới quy định cụ thể như x ây dựng công trình nhà kính có diện tích sàn xây dựng dưới 10m². Xây dựng công trình chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm có diện tích sàn xây dựng dưới 200m². Xây dựng nhà kho, nhà để xe có diện tích sàn xây dựng dưới 50m². Hoặc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đơn giản như cống, rãnh thoát nước,…

Không làm thay đổi kết cấu chịu lực, công năng sử dụng, kiến trúc, cảnh quan của công trình chính. Đảm bảo an toàn công trình, an ninh trật tự, môi trường và cảnh quan chung thì không cần phải xin giấy phép xây dựng.

+ Một số trường hợp khác:

  • Cải tạo, sửa chữa nội thất bên trong công trình
  • Lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật
  • Xây dựng công trình tạm
  • Xây dựng công trình ở nông thôn

Đó là những trường hợp mà không cần phải xin giấy phép xây dựng. Còn những trường hợp khác trước khi tiến hành thi công xây dựng buộc cần có giấy phép.

Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng

Các loại giấy phép xây dựng

Theo Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bổ sung bởi Luật Xây dựng 2020), có 4 loại giấy phép xây dựng chính được cấp cho chủ đầu tư để thực hiện các hoạt động xây dựng công trình:

+ Giấy phép xây dựng mới:

Cấp cho chủ đầu tư xây dựng mới công trình, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ. Áp dụng cho các công trình mới được xây dựng trên khu đất chưa có công trình nào hoặc chưa có công trình nào đã được xây dựng nhưng đã bị phá dỡ hoàn toàn.

+ Giấy phép sửa chữa, cải tạo:

Cấp cho chủ đầu tư sửa chữa, cải tạo công trình hiện hữu. Áp dụng cho tất cả các công trình hiện hữu khi cần sửa chữa, cải tạo để đảm bảo an toàn, sử dụng hiệu quả hoặc thay đổi kiến trúc, kết cấu, trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ thi công.

+ Giấy phép di dời công trình:

Là loại giấy phép mà dùng để cấp cho chủ đầu tư di dời công trình hiện hữu sang vị trí khác. Dành để áp dụng cho các công trình hiện hữu cần di dời sang vị trí khác để phục vụ các yêu cầu về quy hoạch, giải phóng mặt bằng hoặc các nhu cầu khác của chủ đầu tư.

+ Giấy phép xây dựng có thời hạn:

Đây là loại giấy phép dùng để cấp cho chủ đầu tư xây dựng công trình, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ, được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng. Áp dụng cho các công trình được xây dựng trên khu đất có quy hoạch dự kiến giải phóng mặt bằng trong thời hạn nhất định.

Ngoài 4 loại giấy phép xây dựng chính kể trên, còn có một số loại giấy phép xây dựng khác được quy định trong các văn bản pháp luật liên quan, ví dụ như:

+ Giấy phép thi công cọc thử

+ Giấy phép thi công hạng mục phụ

+ Giấy phép thi công hạng mục tạm

Có mấy loại giấy phép xây dựng

Xin giấy phép xây dựng cần những gì?

Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, để xin giấy phép xây dựng, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ sau:

+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng:

Đơn phải được lập theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định. Nội dung đơn phải ghi rõ các thông tin về chủ đầu tư, công trình, vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, mục đích sử dụng công trình, thời gian dự kiến thi công hoàn thành và cam kết chấp hành pháp luật về xây dựng.

+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:

Bao gồm sổ đỏ, sổ hồng, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật về đất đai. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất phải còn hiệu lực pháp luật và phù hợp với mục đích sử dụng đất để xây dựng công trình.

+ Bản vẽ thiết kế xây dựng:

Bản vẽ thiết kế xây dựng phải được lập theo quy định của pháp luật về xây dựng và đảm bảo các yêu cầu về quy hoạch xây dựng, kỹ thuật xây dựng, phòng cháy chữa cháy, an toàn và vệ sinh lao động. Bản vẽ thiết kế xây dựng phải được chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền ký tên và đóng dấu.

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với công trình xây dựng có quy mô lớn hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường):

Báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được lập theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Và báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường thẩm định và phê duyệt.

+ Các giấy tờ khác (nếu có):

Ngoài ra thì một số loại giấy tờ nếu có như:

  • Giấy phép đồng ý cho thi công hạng mục công trình ngầm (đối với trường hợp thi công hạng mục công trình ngầm).
  • Giấy phép đồng ý cho thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất do Nhà nước quản lý (đối với trường hợp thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất do Nhà nước quản lý).
  • Giấy phép đồng ý cho thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất chung (đối với trường hợp thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất chung).
  • Giấy phép đồng ý cho thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất liền kề (đối với trường hợp thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất liền kề).
  • Giấy phép đồng ý cho thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất có mốc giới chưa rõ ràng (đối với trường hợp thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất có mốc giới chưa rõ ràng).
  • Giấy phép đồng ý cho thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất có tranh chấp (đối với trường hợp thi công công trình trên phần đất, phần diện tích đất có tranh chấp).

Đó là toàn bộ những giấy tờ mà xin giấy phép cần những gì. Chúng ta cần phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ này thì việc tiến hành xin giấy phép mới được diễn ra nhanh chóng và đơn giản.

Nếu như bạn thuê đơn vị xây nhà trọn gói uy tín thì chúng ta không cần lo các loại giấy tờ này bởi bên chủ thầu sẽ hỗ trợ các bạn các loại giấy tờ này và giúp xin giấy phép cho bạn.

xin giấy phép xây dựng cần những gì

Một số câu hỏi về giấy phép xây dựng

Ngoài nắm được xin giấy phép cần những giấy tờ gì ra thì còn một số những thông tin mà chúng ta cần nắm được khi xin giấy phép xây dựng.

Giấy phép xây dựng xin ở đâu?

Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, giấy phép xây dựng được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương nơi có công trình xây dựng. Cụ thể:

+ Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

  • Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo: Nộp tại Phòng Quản lý đô thị quận/huyện nơi có công trình xây dựng.
  • Giấy phép di dời công trình: Nộp tại Sở Xây dựng tỉnh/thành phố nơi có công trình xây dựng.

+ Đối với công trình phi nhà ở riêng lẻ:

  • Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo: Nộp tại Sở Xây dựng tỉnh/thành phố nơi có công trình xây dựng.
  • Giấy phép di dời công trình: Nộp tại Bộ Xây dựng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng tỉnh/thành phố nơi có công trình xây dựng.

Xin giấy phép xây dựng ở đâu

Giấy phép xây dựng có hiệu lực bao lâu?

Giấy phép xây dựng có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp. Tuy nhiên, chủ đầu tư có thể đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực nếu công trình chưa được khởi công. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần gia hạn không quá 12 tháng. Do vậy, tổng thời gian hiệu lực tối đa của giấy phép xây dựng là 36 tháng (3 năm).

Giấy phép xây dựng có thời hạn bao lâu

Xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu tiền?

Chi phí xin giấy phép xây dựng tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

+ Loại hình công trình:

  • Nhà ở riêng lẻ: Lệ phí thấp hơn so với các loại hình công trình khác. Mức thu lệ phí cụ thể được quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh/thành phố.

Ví dụ, tại Hà Nội, lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép, tại TP. Hồ Chí Minh là 50.000 đồng/giấy phép.

  • Công trình phi nhà ở riêng lẻ: Lệ phí cao hơn so với nhà ở riêng lẻ. Mức thu lệ phí được quy định theo diện tích sàn xây dựng của công trình.

Ví dụ, tại Hà Nội, lệ phí cấp giấy phép xây dựng công trình phi nhà ở riêng lẻ là 150.000 đồng/giấy phép, tại TP. Hồ Chí Minh là 100.000 đồng/giấy phép.

+ Diện tích sàn xây dựng:

Diện tích sàn xây dựng càng lớn, lệ phí càng cao.

+ Mức độ phức tạp của thủ tục:

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng cho các công trình phức tạp thường có nhiều bước hơn, đòi hỏi nhiều hồ sơ hơn, do đó lệ phí cũng cao hơn.

+ Dịch vụ tư vấn:

Nếu bạn thuê dịch vụ tư vấn để xin cấp giấy phép xây dựng, bạn sẽ phải trả thêm chi phí cho dịch vụ này.

Ngoài ra, còn có một số khoản phí khác như:

  • Phí công bố thông tin về công trình;
  • Phí thẩm định hồ sơ;
  • Phí cấp giấy chứng nhận chất lượng công trình xây dựng.

Vì vậy để biết chính xác chi phí xin giấy phép xây dựng cho công trình của bạn, bạn nên liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng địa phương nơi có công trình.

 

Xin giấy phép xây dựng hết bao nhiêu

Không có giấy phép xây dựng phạt bao nhiêu?

Mức phạt tiền đối với hành vi xây dựng không có giấy phép xây dựng tại Việt Nam được quy định tại Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP cụ thể như sau:

+ Phân biệt theo vị trí xây dựng:

Khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt:

  • Công trình nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
  • Công trình phi nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 000.000 đồng đến 140.000.000 đồng.

Khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt:

  • Công trình nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
  • Công trình phi nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 000.000 đồng đến 140.000.000 đồng.

Khu vực bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa:

  • Công trình nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
  • Công trình phi nhà ở riêng lẻ: Phạt tiền từ 000.000 đồng đến 160.000.000 đồng.

+ Phân biệt theo tính chất công trình:

Các công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng: Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng.

+ Trường hợp tái phạm:

Đối với hành vi vi phạm lần đầu đã được xử lý nhưng tiếp tục vi phạm: Mức phạt tiền gấp đôi mức phạt.

Mức phạt khi không có giấy phép xây dựng

Và sau khi phát vì không có giấy phép xây dựng thì các công trình sẽ phải buộc tháo dỡ phần công trình vi phạm, đình chỉ thi công công trình và sẽ bị thu hồi giấy phép xây dựng (đối với trường hợp đã được cấp giấy phép xây dựng nhưng không thi công đúng với nội dung giấy phép).

Vì vậy cho nên trước khi xây dựng chúng ta nên chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ và chấp hành đúng với quy định của nhà nước.

Đó là toàn bộ những thông tin chi tiết nhất về xin giấy phép xây dựng cần những gì và các thông tin xoay quanh đến giấy phép xây dựng. Rất mong những thông tin trên sẽ đem lại hữu ích cho các bạn.

✅ Thiết kế nhà đẹp Tư vấn 24/7
Xây nhà trọn gói ⭐ Chuyên nghiệp - Uy tín
Cải tạo nhà trọn gói ⭐ Từ A - Z
Giám sát công trình ⭐ Đảm bảo tiến độ - Chất lượng

THAM KHẢO MẪU NHÀ TRỌN GÓI ĐẸP 2024

Dự toán chi phí xây nhà

    NHẬN NGAY 10 MẪU NHÀ ĐẸP NHẤT 2024