Tiêu đề nội dung
- 1 Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ gia chủ cần biết
- 2 Kết Luận
Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ gia chủ cần biết
Việc hiểu và áp dụng đúng những tiêu chuẩn này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư, mà còn góp phần xây dựng những công trình bền vững, an toàn và hài hoà với môi trường xung quanh.
Sau đây là tiêu chuẩn thiết kế nhà ở riêng lẻ được quy định mới nhất hiện nay:
Quy định chung về xây dựng nhà ở riêng lẻ
Việc xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Việt Nam hiện nay phải tuân thủ rất nhiều quy định nhằm đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn và phù hợp với quy hoạch đô thị. Cụ thể:
- Phân cấp công trình: Mỗi công trình xây dựng, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ, đều phải được phân cấp rõ ràng theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. Điều này giúp xác định đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật và thủ tục cần thiết cho quá trình xây dựng.
- Quyền tự thiết kế: Chủ nhà hoàn toàn có thể tự thiết kế ngôi nhà của mình với điều kiện tổng diện tích sàn xây dựng không quá 250m², không quá 3 tầng và chiều cao không vượt quá 12m. Tuy nhiên, thiết kế phải phù hợp với quy hoạch đã được duyệt và chủ nhà phải chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, tác động đến môi trường và các công trình lân cận.
- Mục đích sử dụng đất: Mỗi ngôi nhà phải được xây dựng phù hợp với mục đích sử dụng đất đã được quy định trong pháp luật. Ví dụ, đất ở thì chỉ được xây nhà ở, không được xây dựng các công trình khác.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Việc xây dựng nhà ở phải tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về vật liệu xây dựng, đảm bảo công năng sử dụng, an toàn chịu lực, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Quy định về mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng là một khái niệm quan trọng trong quy hoạch đô thị, nó thể hiện tỉ lệ phần diện tích đất được xây dựng so với tổng diện tích lô đất. Đối với nhà ở riêng lẻ, mật độ xây dựng được quy định cụ thể như sau:
Mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ | ||||||
Diện tích thửa đất (m2/căn nhà) | Lớn hơn hoặc bằng 90 | 100 | 200 | 300 | 500 | Lớn hơn hoặc bằng 1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) | 100 | 90 | 70 | 60 | 50 | 40 |
Lưu ý: Nhà ở riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần |
Đối với các lô đất nhỏ có diện tích dưới 100m2 và chiều cao dưới 25m, mật độ xây dựng tối đa có thể đạt 100% nhưng phải tuân thủ các quy định về khoảng lùi xây dựng và khoảng cách giữa các công trình.
Trong trường hợp khu vực quy hoạch không đáp ứng yêu cầu về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình sẽ do đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị xác định nhưng phải đảm bảo thống nhất không gian trên tuyến phố hoặc đoạn phố. Các quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các công trình cần đáp ứng yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và đảm bảo các tuyến đường phục vụ xe chữa cháy có bề rộng trên 4m. Tất cả công trình phải được thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc nhà ở riêng lẻ
Khoảng cách giữa các công trình
Khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà hoặc công trình nhà ở riêng lẻ trong các khu vực phát triển mới cần tuân theo quy định trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị. Việc bố trí các công trình và xác định chiều cao của chúng phải đảm bảo giảm thiểu tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên như nắng, gió, và phải tạo ra lợi thế cho điều kiện vi khí hậu. Đồng thời, phải tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy. Khoảng cách giữa các công trình cần đáp ứng:
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các nhà/công trình không được nhỏ hơn 1/2 chiều cao công trình và không dưới 7 m.
- Khoảng cách giữa đầu hồi của nhà/công trình với đầu hồi hoặc cạnh dài của nhà/công trình khác không được nhỏ hơn 1/3 chiều cao công trình và không dưới 4 m.
- Nếu trong cùng một lô đất có các dãy nhà liền kề, khoảng cách giữa cạnh mặt sau của các dãy nhà phải không dưới 4 m.
Đối với các công trình có chiều cao khác nhau, khoảng cách sẽ lấy theo công trình có chiều cao lớn hơn. Công trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì mặt tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được coi là cạnh dài của dãy nhà.
Trong các khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, khi xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa, phải đảm bảo các quy định tối thiểu về phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
Nhà ở riêng lẻ có chiều sâu trên 18 m phải có giải pháp kiến trúc đảm bảo thông gió và chiếu sáng. Khoảng cách giữa hai nhà ở riêng lẻ không dưới 4m.
Yêu cầu kỹ thuật về cầu thang bộ trong nhà ở riêng lẻ
- Chiều rộng thông thủy vế thang không nhỏ hơn 0,90 m.
- Chiều rộng thông thủy của chiếu nghỉ và chiếu tới cầu thang không được nhỏ hơn chiều rộng thông thủy của vế thang.
- Chiều rộng mặt bậc thang không nhỏ hơn 0,25 m.
- Chiều cao bậc thang từ 0,15 m đến 0,18 m, có thể tăng chiều cao nhưng không vượt quá 0,19 m.
- Cầu thang có bậc hở, khe hở không được cao quá 100 mm.
- Mặt bậc thang phải ngang phẳng, sử dụng vật liệu có độ nhám không trơn trượt.
Tiêu chuẩn về lan can, ban công, logia
Lan can tại các vị trí có chênh lệch độ cao phải liên tục, có tay vịn chịu được tải trọng ngang không nhỏ hơn 0,3 kN/m, và không có cấu tạo khó trèo. Chiều cao tối thiểu của lan can:
- Vế thang, đường dốc: 900 mm.
- Lô-gia và sân thượng ở các vị trí cao từ 9 tầng trở lên: 1400 mm.
- Các vị trí khác: 1100 mm.
Lan can lô-gia/ban công nhà ở riêng lẻ từ 3 tầng trở lên phải làm bằng vật liệu không cháy. Độ vươn ra của ban công phụ thuộc vào chiều rộng lộ giới.
Quy định về hàng rào, cổng
- Chiều cao hàng rào không vượt quá 2,6 m.
- Hàng rào và cổng phải đảm bảo an toàn, không vượt ngoài ranh giới thửa đất.
- Cánh cổng không được mở ra ngoài chỉ giới đường đỏ, ranh giới ngõ/hẻm hoặc ranh giới đất thuộc quyền sử dụng của người khác.
Tiêu chuẩn thiết kế sàn, nền nhà
- Sàn và nền nhà cần chống nồm, ẩm, không trơn trượt, không có kẽ hở, ít bị mài mòn, và dễ làm vệ sinh.
- Sàn nhà phải đảm bảo không rung và cách âm trong quá trình sử dụng.
Yêu cầu thiết kế phần ngầm
- Bộ phận ngầm dưới mặt đất của ngôi nhà không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
- Móng nhà và đường ống dưới đất không được vượt quá ranh giới thửa đất.
Nhà có hầm làm gara ngầm không nên thiết kế đường hầm gara tiếp xúc trực tiếp hoặc quá gần đường giao thông. Lối ra vào của gara ô-tô ngầm phải đảm bảo khoảng cách sau:
- Đến các lối vào các nhà ở khác: 100 m.
- Đến các gian phòng hành khách của bến xe: 150 m.
- Đến các cơ quan, xí nghiệp: 250 m.
- Đến các lối vào công viên, sân vận động: 400 m.
Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng công năng nhà ở riêng lẻ
Đối với trường hợp nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, nếu phần diện tích sử dụng cho các mục đích không phải ở chiếm từ 70% trở lên diện tích sử dụng của toàn nhà, hoặc nhà ở riêng lẻ chuyển đổi công năng sang mục đích khác, cần phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn cháy nổ theo quy định hiện hành. Thiết kế phải được cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền thẩm duyệt, tương tự như đối với các công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy.
Yêu cầu về không gian chức năng trong nhà ở riêng lẻ
Thiết kế mặt bằng công năng phải đảm bảo các không gian chức năng trong nhà ở riêng lẻ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
-
Hợp lý về dây chuyền sử dụng: Các không gian chức năng phải được bố trí một cách khoa học, đảm bảo sự thuận tiện và dễ dàng trong quá trình sử dụng.
-
Độc lập, khép kín: Mỗi không gian chức năng nên được thiết kế độc lập, tạo sự riêng tư và tránh ảnh hưởng lẫn nhau.
-
Không gian kiến trúc hài hòa: Sự hài hòa về kiến trúc, kết nối giữa không gian bên trong và bên ngoài ngôi nhà tạo nên một tổng thể thống nhất và đẹp mắt.
-
Thích ứng với nhu cầu sắp xếp: Thiết kế linh hoạt, có thể dễ dàng thay đổi, phù hợp với nhu cầu sử dụng và sắp xếp đồ đạc khác nhau của gia đình.
-
Không gian rộng, thoáng, bố cục mở: Nên tối ưu hóa không gian, tạo cảm giác rộng rãi, thoáng đãng, bố cục mở giúp tăng hiệu quả sử dụng diện tích, mang lại cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
-
Sử dụng hợp lý, an toàn: Việc sử dụng vật liệu và thiết kế cần đảm bảo tính an toàn, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc và độ bền vững của công trình.
-
Bảo đảm yêu cầu vệ sinh và điều kiện vi khí hậu: Thiết kế cần đảm bảo thông gió, chiếu sáng tự nhiên, tạo môi trường sống trong lành, thoáng mát và dễ chịu.
Diện tích sử dụng tối thiểu các phòng/không gian chức năng
Diện tích sử dụng tối thiểu của các phòng/không gian chức năng trong nhà ở riêng lẻ được quy định trong bảng 3. Việc tuân thủ tiêu chuẩn này giúp đảm bảo sự thoải mái và tiện nghi cho người sử dụng.
Yêu cầu về chiều cao các phòng/không gian chức năng:
Chiều cao của các phòng/không gian chức năng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về thông thoáng, ánh sáng và tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng:
-
Chiều cao tầng không nhỏ hơn 3,0 m: Tiêu chuẩn này đảm bảo không gian đủ cao, tránh cảm giác bí bách, khó chịu.
-
Chiều cao thông thu của các phòng ở không nhỏ hơn 2,6 m: Chiều cao này tạo cảm giác thoải mái khi di chuyển và sinh hoạt trong phòng.
-
Chiều cao thông thu của các phòng phụ, bếp, ăn không nhỏ hơn 2,3 m: Chiều cao này đủ để đảm bảo sự thoải mái khi sử dụng các không gian này.
-
Chiều cao thông thu của tầng hầm, kho không nhỏ hơn 2,2 m: Chiều cao này đảm bảo thuận tiện cho việc di chuyển và sử dụng các không gian này.
Chiều dài thông thủy của phòng ở
Chiều dài thông thủy của phòng ở tính theo chiều lấy ánh sáng tự nhiên trực tiếp (lấy ánh sáng từ một phía) không được vượt quá 6,0 m và không lớn hơn hai lần chiều rộng thông thủy phòng ở. Yêu cầu này đảm bảo ánh sáng tự nhiên có thể chiếu sáng đến mọi điểm trong phòng, tránh tình trạng một phần phòng bị tối.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống kỹ thuật nhà ở riêng lẻ
Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp nước phải đảm bảo cung cấp nước liên tục cho nhu cầu sử dụng của gia đình, tuân thủ đầy đủ các quy định trong TCVN 4513 về tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt. Lượng nước sử dụng được tính toán dựa trên tiêu chuẩn dùng nước theo đầu người tại các điểm dân cư như bảng sau:
Đối tượng dùng nước | Tiêu chuẩn (l/người, ngày) | |
Từ | Đến | |
Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại 1, khu du lịch, nghỉ mát | 130 | 200 |
Đô thị loại 2, đô thị loại 3 | 125 | 150 |
Đô thị loại 4 | 120 | – |
Đô thị loại 5 | 100 | – |
Điểm dân cư nông thôn | 60 (1) | 8- (2) |
Chú thích
(1) Áp dụng với nhà có đường ống dẫn đến và vòi nước gia đình (2) Áp dụng với nhà ở có thiết bị vệ sinh và đường ống cấp thoát nước |
Mạng lưới đường ống cấp nước bên trong nhà nên được đặt trong hộp kỹ thuật để bảo vệ và dễ dàng sửa chữa, tránh đặt chung với các đường ống thông gió và thông hơi. Để đảm bảo nguồn cung cấp nước liên tục, cần bố trí bể chứa nước ngầm để dự trữ nước. Bể chứa nước cũng giúp tận dụng tối đa áp lực từ đường ống cấp nước bên ngoài, tránh tình trạng thiếu áp lực và lưu lượng nước. Nếu cần thiết, có thể bổ sung máy bơm hoặc các thiết bị tăng áp khác để đảm bảo đủ áp lực nước cho toàn bộ ngôi nhà.
Đường ống cấp nước vào nhà phải được kết nối với đường ống cấp nước chung của khu vực, đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định chung về cấp nước.
Hệ thống thoát nước sinh hoạt cần được thiết kế theo chế độ tự chảy, tuân thủ các tiêu chuẩn thoát nước và các quy định trong TCVN 4474. Hệ thống thoát nước mưa trên mái phải đảm bảo thoát nước một cách hiệu quả, dù trời mưa nặng hay nhẹ. Hệ thống thu gom nước mưa gồm các phễu thu nước, ống đứng, kết nối với hệ thống thoát nước của nhà. Việc bố trí phễu thu nước mưa trên mái cần dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu nước và kết cấu của mái nhà.
Để xử lý nước thải sinh hoạt trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung, cần lắp đặt bể tự hoại. Bể tự hoại được đặt ngầm dưới đất và phải có vật che chắn bảo vệ. Nên bố trí hệ thống thoát nước riêng biệt cho tiểu tiện và nước sinh hoạt để đảm bảo vệ sinh và dễ dàng xử lý.
Hệ thống cấp điện, chiếu sáng
Hệ thống đường dây dẫn điện cần được thiết kế độc lập với các hệ thống khác, đảm bảo dễ dàng thay thế và sửa chữa khi cần thiết. Hệ thống phải tuân thủ các quy định trong TCVN 7447, TCVN 9206, TCVN 9207 và các quy định hiện hành về an toàn điện.
Hệ thống điện cần được bảo vệ bằng các thiết bị chống quá tải như aptomat, cầu chì để đảm bảo an toàn. Ổ cắm điện và các hộp nối lắp đặt tại các phòng trong công trình cần được thiết kế đặt ở vị trí phù hợp, độ cao không nhỏ hơn 0,8 m để đảm bảo an toàn và dễ sử dụng.
Số lượng, quy cách của các loại dây điện, ổ cắm, cầu dao công tắc phải phù hợp với nhu cầu sử dụng điện của từng căn nhà và đảm bảo các yêu cầu an toàn sau:
-
Dây dẫn điện phải được đi ngầm trong tường hoặc có vỏ bọc chắc chắn nếu đi bên ngoài.
-
Các công tắc điều khiển, cầu chì, ổ cắm được nên lắp đặt ở độ cao không nhỏ hơn 1,4m và phải có hộp hay lưới bảo vệ hoặc có nắp đậy an toàn.
-
Không đặt ổ cắm điện trong phòng vệ sinh, nhà tắm. Nếu cần thiết, phải đặt sau cầu chì/Ap-to-mat và ở vị trí an toàn, độ cao không nhỏ hơn 1,4m.
Việc chiếu sáng bên trong nhà nên tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, đồng thời áp dụng các giải pháp chống nóng, chắn nắng, chắn gió hiệu quả để không ảnh hưởng đến ánh sáng tự nhiên. Nên sử dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng hiệu quả để giảm thiểu tiêu thụ điện năng.
Hệ số chiếu sáng tự nhiên tối thiểu được quy định:
Hệ thống thông gió, điều hoà không khí
Thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí cần phù hợp với các quy định trong TCVN 5687 và các quy định hiện hành về an toàn và hiệu quả năng lượng. Nên kết hợp các giải pháp công nghệ, kiến trúc, và kết cấu hợp lý để đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm năng lượng và hiệu quả sử dụng.
Hệ thống thông gió cần tận dụng tối đa thông gió tự nhiên, tạo gió xuyên phòng bằng các giải pháp cửa đón gió vào và cửa thoát gió ra. Nên sử dụng các giải pháp thiết kế kết cấu bao che để giữ nhiệt, hạn chế gió lạnh về mùa đông, tránh nắng nóng về mùa hè, phù hợp với các quy định trong TCVN 4605.
Cần bố trí thông gió cục bộ cho khu vực bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh, với lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu được quy định trong bảng sau.
Không nên sử dụng giải pháp thông gió tự nhiên cho các phòng/không gian khác qua khu bếp, vệ sinh để đảm bảo không khí trong lành và vệ sinh.
Kết Luận
Thiết kế nhà ở riêng lẻ là một công việc đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về cả thẩm mỹ và kỹ thuật, đồng thời phải tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định pháp lý. Việc nắm vững các tiêu chuẩn thiết kế và áp dụng chúng vào thực tế không chỉ giúp bạn có một ngôi nhà hoàn hảo về mặt thẩm mỹ, mà còn đảm bảo an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường và mang lại sự hài lòng lâu dài khi sinh sống. Vì vậy, hãy dành thời gian để lên kế hoạch chi tiết và lựa chọn đúng các giải pháp thiết kế phù hợp nhất cho ngôi nhà của mình.
Với kinh nghiệm chuyên môn và kiến thức sâu rộng về thiết kế kiến trúc, Nami design luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm hiểu các thủ tục pháp lý liên quan đến xây dựng, hoặc cần tư vấn thêm về các vấn đề thiết kế nhà ở, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0353 225 225
Đội ngũ kiến trúc sư giàu kinh nghiệm của Nami design sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc, đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình thiết kế, thi công và hoàn thiện ngôi nhà mơ ước.
✅ Thiết kế nhà đẹp | ⭐ Tư vấn 24/7 |
✅ Xây nhà trọn gói | ⭐ Chuyên nghiệp - Uy tín |
✅ Cải tạo nhà trọn gói | ⭐ Từ A - Z |
✅ Giám sát công trình | ⭐ Đảm bảo tiến độ - Chất lượng |