Có thể thấy, hầu hết gia chủ đều rất quan tâm đến vấn đề chi phí khi xây nhà và thường dành rất nhiều thời gian để tìm hiểu về vấn đề này. Vì thế, việc tính toán chi phí xây nhà, lập bảng dự toán xây nhà chi tiết là khâu vô cùng quan trọng. Thông thường, chi phí xây dựng nhà sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhân công, vật liệu và cả yêu cầu của chủ nhà. Dựa trên bảng dự toán gia chủ có thể tính toán được chi phí dành cho vật tư, nhân công của từng hạng mục và tổng thể công trình thế nào để có sự điều chỉnh cho phù hợp nhất. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này hãy cùng tham khảo thông tin chúng tôi chia sẻ trong bài viết sau đây nhé.
Chi phí xây dựng một căn nhà bao gồm những gì?
1. Chi phí tư vấn thiết kế (Khoảng 120-300k/m2 sàn)
2. Chi phí quản lý chất lượng, vận hành thi công, bảo hành bảo trì và một số chi phí mềm khác (thi công trong phố):
a.Quản lý dự án
b. Tư vấn giám sát
c. Bảo hành bảo trì
d. Thanh tra kiểm tra xây dựng (với nhà mặt đường)
e. Rủi ro thi công (gây rạn nứt nhà hàng xóm)
3. Xin phép xây dựng (hồ sơ, bản vẽ, chi phí nộp cho nhà nước)
4. Phá dỡ trả lại mặt bằng (phá dỡ nhà cũ, san lấp…)
5. Bao che chống rơi vãi vật liệu….
6. Phần thô xây dựng:
a. Cừ larse và chống đỡ các công trình liền kề.
b. Thi công phần cọc (cọc tre, cọc li tâm, cọc bê tông vuông, cọc khoan nhồi, cọc barret….)
c. Thi công phần ngầm (móng, vách hầm, chống thấm, …)
d. Thi công phần thân (Dầm, tường, sàn, cột….)
e. Thi công phần mái (mái tôn, mái ngói…..)
7. Phần hoàn thiện xây dựng (ốp lát, cầu thang, lan can, cửa đi, cửa sổ, điện nước….)
8. Thiết bị vệ sinh, thiết bị điện- điện tử, thiết bị bếp…..
9. Thi công nội thất và trang trí decor
10. Sân vườn, cây xanh…
Những yếu tố ảnh hưởng tới giá xây nhà
Chi phí thiết kế
Để tiết kiệm chi phí xây nhà, nhiều gia chủ có lựa chọn đi sưu tầm bản vẽ hoặc đi mua bản thiết kế đã có sẵn. Thế nhưng do không có kinh nghiệm, không tính toán kỹ lưỡng nhiều gia chủ đã phải gánh những hậu quả khó lường như:
- Sai kết cấu nhà gây lãng phí, đổ sập
- Không tính hướng nắng gió khiến nhà bí bức
- Phải lắp đặt lại hệ thống điện
- Chạy theo phong thủy thiếu cơ sở khoa học
Vì vậy, chi phí cho thiết kế nhà là chi phí cần thiết và nên chi trả. Gia chủ khi bỏ thêm chi phí này sẽ tạo được một không gian sống đẹp, vừa ý nhất, chuẩn với lô đất của căn nhà và bảo đảm công trình xây dựng đúng với quy định, quy hoạch của từng địa phương.
Đơn giá chi phí thiết kế nhà:
Loại nhà | Đơn vị tính | Đơn giá | Hạng mục thiết kế |
Nhà cấp 4 |
đ/m2 |
Dưới 150m2 = 2,2 triệu/bộ hồ sơ Trên 150m2 = 15k/m2 xây dựng |
Hồ sơ xin phép xây dựng |
Nhà tầng |
đ/m2 |
Dưới 120m2 = 14,5 triệu/bộ hồ sơ Trên 120m2 = 120k/m2 xây dựng |
Hồ sơ xin phép xây dựng Phối cảnh 3D ngoại thất Bản vẽ kỹ thuật kiến trúc Bản vẽ kỹ thuật kết cấu Bản vẽ kỹ thuật điện Bản vẽ kỹ thuật nước |
Nhà biệt thự |
đ/m2 |
Dưới 120m2 = 26 triệu/bộ hồ sơ Trên 120m2 = 220k/m2 xây dựng |
Hồ sơ xin phép xây dựng Phối cảnh 3D ngoại thất Bản vẽ kỹ thuật kiến trúc Bản vẽ kỹ thuật kết cấu Bản vẽ kỹ thuật điện Bản vẽ kỹ thuật nước Phối cảnh 3D nội thất Bản vẽ kỹ thuật nội thất Dự toán chi tiết chi phí thi công |
Giấy phép xây dựng bao gồm
Lệ phí xin giấy phép xây dựng mới:
+ Đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép.
+ Các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.
Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng.
Đơn giá cắm mốc ranh giới
Thửa đất của bạn được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. Nên trong trường hợp ranh giới trên thực địa trên mảnh đất gia đình bạn thì bạn có thể xin trích lục sơ đồ thửa đất để xác định đất của gia đình mình chứ cần phải yêu cầu cơ quan địa chính xuống đo, kiểm tra và cắm lại mốc ranh giới. Trường hợp bạn yêu cầu cơ quan địa chính xuống đo đạc, cắm mốc sẽ phải mất phí, mức phí sẽ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh bạn.
Các loại phí phải nộp khi xin cấp sở hữu nhà ở
– Lệ phí trước bạ. Theo quy định tại Điều 6, Thông tư 124/2011/TT-BTC và Điều 3, Thông tư 34/2013/TT-BTC quy định về lệ phí trước bạ thì số tiền lệ phí trước bạ phải nộp là 0,5% tính theo bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và áp dụng tại địa phương.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại b3, điểm b, khoản 2, Điều 3, Thông tư 02/2014/TT-BTC mức thu tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu phù hợp, đảm bảo nguyên tắc mức thu tối đa áp dụng theo thông tư 02/2014/TT-BTC là tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; 50.000 đồng/giấy đối với cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
– Thuế thu nhập cá nhân, là nghĩa vụ của bên chuyển nhượng nhưng nếu các bên có thỏa thuận về việc bên nhận chuyển nhượng đóng thuế này thì bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện nghĩa vụ này. Căn cứ theo khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung các luật về thuế 2014 thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là 2% tính trên giá trị chuyển nhượng mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng chuyển nhượng.

Chi phí xin cấp điện:
– Vật tư và nhân công để lắp đặt dây sau công tơ (trừ áp tô mát hoặc cầu chì sau công tơ);Thuế và các chi phí khác theo quy định của Nhà nước.
* Nếu khách hàng có nhu cầu thay đổi vị trí hệ thống đo đếm điện (thay đổi cấp điện áp mua điện, thay đổi vị trí đặt hệ thống đo đếm điện…), toàn bộ chi phí để thay đổi hệ thống đo đếm do khách hàng thanh toán (trừ công tơ). Trường hợp Đơn vị Điện lực cần thay đổi vị trí hệ thống đo đếm điện (thay đổi cấp điện áp bán điện, thay đổi vị trí đặt hệ thống đo đếm điện…), toàn bộ chi phí để thay đổi hệ thống đo đếm điện do Đơn vị Điện lực đầu tư.
Chi phí xin cấp số nhà
Về lệ phí cấp số nhà thì được thông tư 02/2014/TT –BTC quy định về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương, theo đó mức thu lệ phí cấp biển số nhà thực hiện theo nguyên tắc sau:
Nếu cấp mới thì không quá 45.000 đồng/1 biển số nhà.
Nếu cấp lại thì không quá 30.000 đồng/1 biển số nhà.
Chi phí thi công phần thô và hoàn thiện
Thi công thô là giai đoạn thi công tạo nền móng, mái, khung xương của ngôi nhà nhằm định hình các khu vực và chức năng của các khu vực đó. Giai đoạn này có vai trò cực kỳ quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến độ an toàn, bền vững của ngôi nhà. Đơn giá xây thô sẽ chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau:
- Quy mô công trình
- Vật tư thô
- Nhân công
- Kết cấu địa chất
- Bản thiết kế nhà
Sau khi đã xây thô xong thì sẽ chuyển sang giai đoạn thi công hoàn thiện nhà gồm trát/sơn tường, lát gạch, lắp đặt điện nước và nội thất,…. Phần phí vật tư hoàn thiện sẽ được tính tách biệt với phần thi công thô của ngôi nhà.
Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà 2 tầng : 3.000.000đ/m2
Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà 3 tầng ( mái bằng, mái thái ) : 1.400.000đ/m2 – 1.600.000đ/m2
Đơn Giá nhân công xây dựng phần thô nhà biệt thự : 1.500.000đ/m2 – 2.300.000đ/m2
Nhân công xây dựng nhà mới này sẽ bao gồm các hạng mục như xây, trát, đổ mái, ốp lát, điện nước, sơn nước và lắp đặt thiết bị cho khách hàng.

Cách tính giá xây nhà ở theo mét vuông
Đơn giá xây dựng nhà trọn gói: Từ 4 triệu đến 6,5 triệu trên 1 mét vuông ( các yếu tố ảnh hướng đến giá xây nhà như diện tích, phong các thiết kế, vật tư…)
Đơn giá xây dựng phần thô: Từ 2,5 triệu đến 3,5 triệu trên 1 mét vuông ( giá cả sẽ chênh lệch tùy theo yêu cầu của chủ nhà cũng như quy mô của công trình )
Tham khảo thêm: Cách tính giá xây dựng nhà 1 trệt 1 lầu
Thiết kế nội thất
Để ngôi nhà hoàn tiện nhất, đáp ứng tốt nhu cầu sinh hoạt và đảm bảo công năng, tính thẩm mỹ thì không thể thiết phần nội thất.
Chi phí thiết kế chiếm 20%
Chi phí mua sắm nội thất chiếm 70%
Chi phí thi công chiếm 10%
Công thức tính chi phí thiết kế nội thất như sau:
Tổng chi phí thiết kế nội thất = Tổng diện tích xây dựng x đơn giá thiết kế nội thất/m2
- Chi phí thi công nội thất gồm 2 loại chính là chi phí sản xuất nội thất theo yêu cầu của gia chủ (nếu có)
- Chi phí vận chuyển, lắp đặt sản phẩm
Đơn giá thiết nội thất hiện nay trên thị trường vào khoảng 200.000 – 350.000đ/m2. Đơn giá sẽ tăng dần tùy theo từng công trình như nhà phố, biệt thự hay nhà ở. Ngoài ra, giá cũng thay đổi theo phong cách thiết kế, như phong cách cổ điển/tân cổ điển sẽ chênh giá so với phong cách hiện đại khoảng 50.000 – 70.000đ/m2. Nếu khách muốn cả bản vẽ 3D thì chi phí cũng sẽ tăng thêm.
Phí xây dựng thiết kế sân vườn, tường rào
Đây là chi phí rất nhiều gia chủ thường bỏ quên. Với khu vực sân vườn, giá sẽ phụ thuộc vào chủng loại và chất lượng vật liệu gia chủ sử dụng. Bên cạnh đó tường rào hay cổng rào cũng không có mức giá cố định. Tóm lại, tùy theo vật liệu và phong cách thiết kế mà giá sẽ có sự chênh lệch.
Các chi phí có thể phát sinh khác
Dự trù chi phí thi công nhà thường sẽ không thể chính xác 100% bởi nó sẽ có những khoản phát sinh ngoài dự kiến. Chi phí này thường do gia chủ không có kế hoạch cụ thể khi xây nhà, đơn vị thiết kế, thi công không đủ năng lực, gia chủ có nhiều thay đổi so với thiết kế ban đầu,…. Tuy nhiên, nếu được tính toán kỹ thì sẽ giúp gia chủ giảm bớt gánh nặng với những khoản phát sinh.
Bảng dự toán chi phí xây dựng nhà ở
Bảng tổng hợp dự toán xây thô và hoàn thiện
Bảng này là tổng hợp tất cả các phần từ phần móng, cho tới phần mái. Bao gồm từ phần xây thô cho tới hoàn thiện, lát nền, sơn tường và cửa đi.
Hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Công tác chuẩn bị phục vụ thi công bao gồm: Lán trại………… | TG | 1.0000 | 500,000 | 500,000 |
Đào móng công trình, bằng máy đào kết hợp sửa móng bằng thủ công, vận chuyển đất (Bao gồm cả biện pháp thi công) | m3 | 55.7780 | 50,000 | 2,788,900 |
Gia cố đệm cát (cát đen) đầm chặt k=0.95 | m3 | 7.6260 | 90,000 | 686,340 |
Đắp cát đen tôn nền công trình đầm chặt k=0.9 | m3 | 43.6670 | 90,000 | 3,930,030 |
Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ bằng thủ công, bê tông lót móng, đá 4×6 vữa BT mác 100 | m3 | 5.0030 | 700,000 | 3,502,100 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép móng, giằng móng | Tấn | 3.3020 | 13,500,000 | 44,577,000 |
Bê tông móng, giằng móng, bể mác 250 bao gồm cả ca bơm | m3 | 7.9230 | 850,000 | 6,734,550 |
Xây tường móng 220 , xây bể gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 | m3 | 3.4550 | 845,000 | 2,919,475 |
Bê tông bể ngầm mác 250 | m3 | 2.5220 | 850,000 | 2,143,700 |
Trát vữa xi măng mác 100+ láng chống thấm + thử tải bể ngầm | m2 | 36.1920 | 40,000 | 1,447,680 |
Vật tư phụ phục vụ công tác thi công móng | TT | 1.0000 | 500,000 | 500,000 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép cột | Tấn | 0.4780 | 13,500,000 | 6,453,000 |
Bê tông cột, đá 1×2 vữa BT mác 250 | m3 | 2.1260 | 850,000 | 1,807,100 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm | tấn | 0.5900 | 13,500,000 | 7,965,000 |
Bê tông dầm, đá 1×2 vữa BT mác 250 | m3 | 3.4570 | 850,000 | 2,938,450 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép sàn | tấn | 0.4270 | 13,500,000 | 5,764,500 |
Bê tông sàn, đá 1×2 vữa BT mác 250 | m3 | 6.9770 | 850,000 | 5,930,450 |
Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tại chỗ, cốt thép lanh tô | tấn | 0.0810 | 13,500,000 | 1,093,500 |
Bê tông sản xuất bằng máy trộn đổ lanh tô, đá 1×2 vữ BT mác 250 | m3 | 0.4200 | 850,000 | 357,000 |
Bạt dứa 3 sọc trải sàn đổ bê tông | m2 | 66.9700 | 5,000 | 334,850 |
Vật liệu phụ: Đinh đóng cốp pha | kg | 11.7180 | 22,000 | 257,796 |
Vật liệu phụ: Dây thép buộc | kg | 24.3900 | 22,000 | 536,580 |
Vật tư phụ phục vụ công tác thi công | TT | 1.0000 | 500,000 | 500,000 |
Xây tường dày 110 gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 | m3 | 4.9300 | 845,000 | 4,165,850 |
Xây tường dày 220 gạch đặc 6.0×10.5×22, xây tường thẳng, vữa XM mác 75 | m3 | 17.9800 | 845,000 | 15,193,100 |
Xây cầu thang gạch đặc 6.0×10.5×22, vữa XM mác 75 | m3 | 3.7400 | 845,000 | 3,160,300 |
Trát tường, cột, dầm, sàn, cầu thang, chiều dày trát 1.5cm, vữa xi măng mác 75 | m2 | 335.1600 | 20,000 | 6,703,200 |
Láng nền sàn dày 3cm, vữa xi măng mác 75 | m2 | 70.0000 | 20,000 | 1,400,000 |
Chống thấm sàn vệ sinh bằng Sika Proof Membrane (3 lớp) | m2 | 3.1000 | 35,000 | 108,500 |
Sơn mặt tiền nhà, không bả bằng sơn ngoài trời bao gồm vật tư và nhân công | m2 | 145.1700 | 40,000 | 5,806,800 |
Sơn tường, cột , dầm, sàn trong nhà không bả bao gồm vật tư và nhân công | m2 | 164.0800 | 40,000 | 6,563,200 |
Lát gạch Marble màu sáng 600x600mm sàn các tầng | m2 | 61.0000 | 220,000 | 13,420,000 |
Lát gạch Marble chống trơn 600x600mm cho WC | m2 | 6.1000 | 140,000 | 854,000 |
Ốp tường WC gạch Men kính 300x600mm | m2 | 22.8100 | 140,000 | 3,193,400 |
Ốp cổ bậc + mặt bậc tam cấp | m2 | 4.3400 | 550,000 | 2,387,000 |
Trần thạch cao chịu nước cho WC bao gồm cả sơn bả | m2 | 3.1000 | 220,000 | 682,000 |
Trần thạch cao các phòng khác Khung xương Basi vĩnh tường bao gồm cả sơn bả | m2 | 70.0000 | 220,000 | 15,400,000 |
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 2 cánh vật liệu nhôm kính mờ 5mm. Bao gồm cả phụ kiện | m2 | 1.5400 | 850,000 | 1,309,000 |
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 4 cánh vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện | m2 | 7.8300 | 850,000 | 6,655,500 |
Cung cấp và lắp dựng cửa đi 2 cánh mở vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện | m2 | 6.7500 | 850,000 | 5,737,500 |
Cung cấp và lắp dựng cửa sổ mở quay, vật liệu nhôm kính trong 5mm. Bao gồm cả phụ kiện | m2 | 8.6400 | 800,000 | 6,912,000 |
Mái lợp ngói, bao gồm cả phụ kiện khung thép | m2 | 126.4800 | 350,000 | 44,268,000 |
Chi phí dọn dẹp, vận chuyển phế thải xây dựng | Chuyến | 1.0000 | 500,000 | 500,000 |
Chi phí vệ sinh công nghiệp đưa công trình vào sử dụng | m2 | 70.0000 | 10,000 | 700,000 |
Tổng cộng | 248,787,351 |
Bảng dự toán chi phí phần thiết bị
Bảng này tổng hợp tất cả liên quan tới các phần thiết bị như vệ sinh, xí bệt, sen vời, hộp giấy. Các bạn có thể xem từng đầu mục của công trình để chúng ta có thể biết được có những gì.
Lắp đặt chậu xí (hãng INAX C-117VA) | bộ | 1 | 1,700,000 | 1,700,000 |
Lắp đặt vòi rửa xí bệt (hãng INAX CFV-102M) | bộ | 1 | 350,000 | 350,000 |
Lắp đặt hộp đựng giấy vệ sinh INAX KF-416V | bộ | 1 | 560,000 | 560,000 |
Lắp đặt chậu rửa Lavabo(hãng INAX GL-285V&L-288VC) | bộ | 1 | 1,080,000 | 1,080,000 |
Lắp đặt vòi chộn nóng lạnh lavabo(hãng INAX FLV-102S1) | bộ | 1 | 1,010,000 | 1,010,000 |
Lắp đặt xi phông thoát nước lavabo | bộ | 1 | 200,000 | 200,000 |
Lắp đặt dây cấp nước nóng lạnh | bộ | 1 | 150,000 | 150,000 |
Lắp đặt gương soi việt nhật | bộ | 1 | 300,000 | 300,000 |
Lắp đặt giá treo khăn mặt INOX | bộ | 1 | 200,000 | 200,000 |
Lắp đặt móc treo đồ INOX | bộ | 1 | 100,000 | 100,000 |
Lắp đặt vòi sen tắm nóng lạnh (hãng INAX BVF-1303S-4C) | bộ | 1 | 1,335,000 | 1,335,000 |
Chậu rửa bát đôi Inox 304 Sơn Hà SH2H-860 | bộ | 1 | 1,335,000 | 1,335,000 |
Vòi rửa nóng lạnh chậu rửa bát Inax SFV-302S | bộ | 1 | 1,550,000 | 1,550,000 |
Lắp đặt phễu thu sàn inox D110 | cái | 1 | 190,000 | 190,000 |
Van nhựa PPR 2 chiều D25 | cái | 2 | 228,800 | 457,600 |
Van nhựa PPR 2 chiều D20 | cái | 1 | 184,800 | 184,800 |
Van một chiều đồng D25 (PN2) | c¸i | 1 | 99,500 | 99,500 |
Lắp đặt van phao cơ D25 | cái | 1 | 231,000 | 231,000 |
Crêphin ống hút D32 | cái | 1 | 195,000 | 195,000 |
Lắp đặt van phao điện | bộ | 1 | 150,000 | 150,000 |
Tét nước inox 1,5m3(Tân Á) | cái | 1 | 3,200,000 | 3,200,000 |
Bình nước nóng 30l (hãng Ariston) | bộ | 1 | 3,290,000 | 3,290,000 |
Bơm cấp nước Q=2m3/h; H=20m | bộ | 1 | 1,470,000 | 1,470,000 |
Tổng giá tiền | @ | @ | @ | 19,337,900 |
Ống nước và phụ kiện cấp nước sinh hoạt
Tất cả những phần thống kê liên quan tới hệ thống ống nước lạnh và nóng. Tất cả những ống nước liên quan tới hệ thống cấp nước cho toàn nhà.
Ống cấp nước lạnh PPR D32- PN20(Vesbo) | m | 6 | 59,680 | 358,080 |
Ống cấp nước lạnh PPR D25 – PN20 (Vesbo) | m | 12 | 54,000 | 648,000 |
Ống cấp nước lạnh PPR D50- PN10(Vesbo) | m | 8 | 132,800 | 1,062,400 |
Ống cấp nước lạnh PPR D32- PN10(Vesbo) | m | 8 | 46,800 | 374,400 |
Ống cấp nước lạnh PPR D25 – PN10(Vesbo) | m | 24 | 35,040 | 840,960 |
Ống cấp nước lạnh PPR D20 – PN10(Vesbo) | m | 8 | 32,040 | 256,320 |
Ống cấp nước lạnh PPR D20 -PN20(Vesbo) | m | 24 | 23,520 | 564,480 |
Ống cấp nước nóng PPR D20 -PN20(TiÒn phong) | m | 12 | 28,900 | 346,800 |
Ống cấp nước nóng PPR D32 -PN20(TiÒn phong) | m | 12 | 74,600 | 895,200 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D50(Vesbo) | cái | 6 | 30,880 | 185,280 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D40(Vesbo) | cái | 2 | 22,000 | 44,000 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D32(Vesbo) | cái | 12 | 9,280 | 111,360 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D25(Vesbo) | cái | 10 | 9,280 | 92,800 |
Cút 90 độ nhựa PP-R D20(Vesbo) | cái | 10 | 5,760 | 57,600 |
Cút 90 độ nhựaPP-R D20 ren trong(Vesbo) | cái | 8 | 43,760 | 350,080 |
Tê nhựa PP-R D50 (Vesbo) | cái | 2 | 42,400 | 84,800 |
Tê nhựa PP-R D32 (Vesbo) | cái | 3 | 18,880 | 56,640 |
Tê nhựa PP-R D25 (Vesbo) | cái | 2 | 8,400 | 16,800 |
Tê nhựa PP-R D20 (Vesbo) | cái | 1 | 7,040 | 7,040 |
Côn thu nhựa PPR D25/20(Vesbo) | cái | 3 | 4,240 | 12,720 |
Rắc co nhựa PP-R D32(Vesbo) | cái | 2 | 138,160 | 276,320 |
Rắc co nhựa PP-R D25(Vesbo) | cái | 4 | 94,160 | 376,640 |
Rắc co nhựa PP-R D20(Vesbo) | cái | 3 | 63,360 | 190,080 |
Măng sông PPR – D32 (Vesbo) | cái | 2 | 6,240 | 12,480 |
Măng sông PPR – D25 (Vesbo) | cái | 2 | 4,320 | 8,640 |
Măng sông PPR – D20 (Vesbo) | cái | 2 | 4,320 | 8,640 |
Nút bịt D20 (Vesbo) | cái | 8 | 3,520 | 28,160 |
Tổng giá tiền | ! | ! | ! | 7,266,720 |
Ống và phụ kiện thoát nước sinh hoạt, nước mưa
Phần này là phần thống kê tất cả các ống, thiết bị ống nhựa liên quan tới phần thoát nước. Để hoàn thiện 1 căn nhà cấp 4 thì giá trị phần ống nhựa hết khoảng hơn 6 triệu.
Ống nhựa UPVC D110 CLASS 2(TiÒn Phong) | m | 40 | 66,880 | 2,675,200 |
Ống nhựa UPVC D90 CLASS 2(TiÒn Phong) | m | 30 | 45,680 | 1,370,400 |
Ống nhựa UPVC D60 CLASS 2(TiÒn Phong) | m | 20 | 29,280 | 585,600 |
Ống nhựa UPVC D42 CLASS 2(TiÒn Phong) | m | 4 | 16,960 | 67,840 |
Lắp đặt tê nhựa 45 độ (Y) UPVC, D110 (Tiền Phong) | cái | 1 | 52,000 | 52,000 |
Lắp đặt tê nhựa 45 độ (Y) UPVC, D90 (Tiền Phong) | cái | 4 | 34,400 | 137,600 |
Lắp cút nhựa 135 độ (chếch) UPVC D110 (Tiền Phong) | cái | 8 | 26,240 | 209,920 |
Lắp cút nhựa 135 độ (chếch) UPVC D90 (Tiền Phong) | cái | 10 | 18,000 | 180,000 |
Lắp đặt cút nhựa 90 độ UPVC, D110(Tiền Phong) | cái | 12 | 11,200 | 134,400 |
Lắp đặt cút nhựa 90 độ UPVC, D90(Tiền Phong) | cái | 12 | 9,520 | 114,240 |
Lắp đặt cút nhựa 90 độ UPVC, D60(Tiền Phong) | cái | 6 | 8,960 | 53,760 |
Lắp đặt cút nhựa 90 độ UPVC, D42 (Tiền Phong) | cái | 4 | 4,800 | 19,200 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D110/90 | cái | 1 | 25,920 | 25,920 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D90/60 | cái | 2 | 13,300 | 26,600 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D90/42 | cái | 1 | 10,640 | 10,640 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D75/60 | cái | 3 | 8,560 | 25,680 |
Lắp đặt côn thu nhựa UPVC D60/42 | cái | 1 | 4,960 | 4,960 |
Con thỏ UPVC D90 | cái | 1 | 54,720 | 54,720 |
Keo gắn ống | tuýp | 10 | 5,760 | 57,600 |
Ga thoát nước 600×600 | c¸i | 1 | 300,000 | 300,000 |
Tổng giá tiền | ! | ! | ! | 6,106,280 |
Bảng tổng hợp kinh phí xây dựng phần điện
Đèn Downlight ánh sáng trắng D110-12W | Bộ | 31 | 87,000 | 2,697,000 |
Đèn ốp trần D240 | Bộ | 1 | 230,000 | 230,000 |
Đèn led dây hắt sáng 14w/m | m | 10 | 45,000 | 450,000 |
Quạt trần kết hợp đèn trang trí (Panasonic) | Bộ | 1 | 2,637,000 | 2,637,000 |
Đèn rọi gương 12W | Bộ | 1 | 202,000 | 202,000 |
Đèn thả trần | Bộ | 1 | 554,000 | 554,000 |
Công tắc 1 chiều 2 phím (hãng Sino) | Bộ | 1 | 32,900 | 32,900 |
Công tắc 1 chiều 3 phím (hãng Sino) | Bộ | 1 | 43,100 | 43,100 |
Công tắc 1 chiều 4 phím (hãng Sino) | Bộ | 1 | 53,300 | 53,300 |
Công tắc 2 chiều 2 phím (hãng Sino) | Bộ | 4 | 48,100 | 192,400 |
ổ cắm đôi 3 chấu loại 16A/250V (hãng Sino) | Bộ | 20 | 57,000 | 1,140,000 |
Ổ cắm loại âm sàn 250V – 20A – ổ cắm chống nước | Bộ | 2 | 350,000 | 700,000 |
Aptomat chống rò MCB 63A-2P-10kA (Hãng Sino) | Cái | 1 | 110,000 | 110,000 |
Aptomat MCB 1P-32A-6kA(Hãng Sino) | Cái | 2 | 68,200 | 136,400 |
Aptomat MCB 1P-20A-6kA(Hãng Sino) | Cái | 8 | 61,600 | 492,800 |
Aptomat MCB 1P-10A-6kA(Hãng Sino) | Cái | 2 | 56,000 | 112,000 |
Hộp đấu dây | Cái | 100 | 12,000 | 1,200,000 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2x6mm2 | m | 30 | 41,052 | 1,231,560 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2x4mm2 | m | 30 | 29,590 | 887,700 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2×2.5mm2 | m | 200 | 7,900 | 1,580,000 |
Cáp Cu/XLPE/PVC 2×1.5mm2 | m | 200 | 5,683 | 1,136,600 |
Dây nối đất E 1x6mm2 | m | 30 | 21,450 | 643,500 |
Dây nối đất E 1x4mm2 | m | 30 | 14,333 | 429,990 |
Dây nối đất E 1×2.5mm2 | m | 200 | 7,240 | 1,448,000 |
Dây nối đất E 1×1.5mm2 | m | 200 | 4,110 | 822,000 |
ống luồn dây D50 | m | 30 | 31,300 | 939,000 |
ống luồn dây D16 | m | 200 | 6,507 | 1,301,370 |
Attomat bình nóng lạnh | tủ | 1 | 56,000 | 56,000 |
Quạt thông gió âm trần 1 chiều – 25W (Tico) | bộ | 1 | 300,000 | 300,000 |
Quạt hút mùi bếp | bộ | 1 | 300,000 | 300,000 |
Hộp đựng công tơ điện | bộ | 1 | 300,000 | 300,000 |
Dàn lạnh, dàn nóng điều hòa 1 chiều treo tường 9000 BTU | Bộ | 2 | 8,090,000 | 16,180,000 |
Ống đồng bảo ôn D6.4/9.5 | m | 5 | 160,000 | 800,000 |
Tủ chứa thiết bị thông tin | cái | 1 | 500,000 | 500,000 |
Bảng điện tầng vỏ sino 12 module | Bộ | 1 | 502,000 | 502,000 |
Tổng giá tiền | ! | ! | ! | 40,340,620 |
Kinh phí phần điện nhẹ
Phần mạng dữ liệu | ||||
Switch 4 ports | bộ | 1 | 125,000 | 125,000 |
Ổ cắm mạng dữ liệu mặt+ đế | bộ | 3 | 71,700 | 215,100 |
Đầu phát Access piont | bộ | 1 | 329,000 | 329,000 |
Cáp UTP 4 PAIS CAT6 | m | 50 | 8,300 | 415,000 |
ống luồn dây cáp internet D20 | m | 50 | 8,904 | 445,205 |
Măng sông trơn nối ống D20 | cái | 50 | 1,000 | 50,000 |
Phần mạng truyền hình | ||||
Bộ khuếch đại cao tần (bộ chia + bộ chộn) | bộ | 1 | 600,000 | 600,000 |
Tủ đựng bộ chia 4 cổng | bộ | 3 | 350,000 | 1,050,000 |
Rắc cắm cáp mạng truyền hình | bộ | 3 | 61,200 | 183,600 |
Cáp UTP 4 PAIS RG6 | m | 50 | 6,300 | 315,000 |
ống luồn dây cáp mạng truyền hình D20 | m | 50 | 8,904 | 445,205 |
Măng sông nối ống D20 | cái | 50 | 1,000 | 50,000 |
Phần mạng điện thoại | ||||
Tổng đài điện thoại | bộ | 1 | 4,080,000 | 4,080,000 |
Tủ đựng tổng đài | bộ | 1 | 500,000 | 500,000 |
Ổ cắm đôi mạng điện thoại mặt + đế | bộ | 1 | 71,700 | 71,700 |
Rắc cắm mạng điện thoại | cái | 1 | 74,000 | 74,000 |
Cáp 2x2x0,5 | m | 50 | 2,550 | 127,500 |
ống luồn dây cáp điện thoại D20 | m | 50 | 9,931 | 496,550 |
Măng sông nối ống D20 | cái | 50 | 980 | 49,000 |
Tổng giá tiền phần điện nhẹ | 9,621,861 |
Tham khảo thêm: Báo giá chi phí xây nhà cấp 4 trọn gói mới nhất 2022